Đặc tính sản phẩm.
Thép cuộn
• Thép cuộn dạng dây, cuộn tròn, bề mặt trơn nhẵn có đường kính thông thường là: Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm, Ø12mm, Ø14mm.
• Được cung cấp ở dạng cuộn, trọng lượng khoảng từ 750kg/cuộn đến 2.000kg/cuộn.
• Yêu cầu kỹ thuật: Tính cơ lý của thép phải đảm bảo về các yêu cầu giới hạn chảy, giới hạn bền, độ dãn dài, xác định bằng phương pháp thử kéo, thử uốn ở trạng thái nguội. Tính chất cơ lý của từng loại thép và phương pháp thử được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn.
• Mác thép thường sử dụng: CT3, SWRM12
Thép cây
Thép thanh tròn trơn (Round bar)
• Thép thanh tròn trơn, bề ngoài nhẵn, dạng thanh, có chiều dài thông thường là 12m/cây. Xuất xưởng dạng bó, khối lượng khoảng 2.000 kg/bó.
• Đường kính phổ biến: Đường kính thông dụng: Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25.
• Yêu cầu kỹ thuật: theo tiêu chuẩn JIS.
• Mác thép: SS400 (tiêu chuẩn JIS) Thép thanh/thép cây vằn, thép gân (D-Bar; Deformed bar)
• Thép thanh vằn hay còn gọi là thép cốt bê tông, mặt ngoài có gân, đường kính từ 10mm đến 51mm ở dạng thanh có chiều dài 11,7m/thanh hoặc đặt cắt theo yêu cầu của khách hàng. Xuất xưởng dạng bó, khối lượng bình quân từ 1.500 kg/bó đến 3.000 kg/bó. • Đường kính phổ biến: Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32.
• Yêu cầu kỹ thuật: Tính cơ lý của thép phải đảm bảo về các yêu cầu giới hạn chảy, giới hạn bền, độ dãn dài, xác định bằng phương pháp thử kéo, thử uốn ở trạng thái nguội. Tính chất cơ lý của từng loại thép và phương pháp thử được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn.
• Mác thép thường sử dụng:SD 295, SD 390, CII, CIII, Gr60, Grade460, SD49